Giải bài tập 8.9, 8.10, 8.11 sách Toán lớp 9 KNTT tập 2 (phần Luyện tập chung Chương VIII). Giải bài tập 8.9 Toán 9 8.9. Không gian mẫu $\O...
Giải bài tập 8.9, 8.10, 8.11 sách Toán lớp 9 KNTT tập 2 (phần Luyện tập chung Chương VIII).
a) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố $E$ là $THH;HTH;HHT$. Vậy $P\left( E \right)=\dfrac{3}{8}$.
b) Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố $F$ là: $HHH;THH;HTH;HHT;HTT;THT;TTH$.
Vậy $P\left( F \right)=\dfrac{7}{8}$.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố $G$ là các cặp số $\left( a,b \right)$, trong đó $1\le a,b\le 5$. $G=\left\{ \left( a,b \right)\mid 1\le a,b\le 5 \right\},G$ có $5\cdot 5=25$ phần tử.
Vậy $P\left( G \right)=\dfrac{25}{36}$.
- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố $H$ là $\left( 1,5 \right)$; $\left( 1,6 \right);\left( 3,5 \right);\left( 3,6 \right);\left( 5,5 \right);\left( 5,6 \right)$.
Vậy $P\left( H \right)=\dfrac{6}{36}=\dfrac{1}{6}$.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố $K$ là các cặp số $\left( a,b \right)$ trong đó $3\le a,b\le 6$. $K=\left\{ \left( a,b \right)\mid 3\le a,b\le 6 \right\},K$ có $4\cdot 4=16$ phần tử.
Vậy $P\left( K \right)=\dfrac{16}{36}=\dfrac{4}{9}$.
b) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố $E$ là: $\left( A,A \right);\left( B,B \right);\left( C,C \right)$.
Vậy $P\left( E \right)=\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{3}$.
- Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố $F$ là: $(A, A); (A, B); (B, A); (B, B).$
Vậy $P\left( F \right)=\dfrac{4}{9}$.
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố $G$ là: $\left( A,B \right);\,\,\left( B,A \right)$; $\left( B,B \right);\left( B,C \right);(C, B). $
Vậy $P\left( G \right)=\dfrac{5}{9}$.
Giải bài tập 8.9 Toán 9
8.9. Không gian mẫu $\Omega=\{ TTT;TTH;THT;THH;HTT;HTH;$ $HHT;HHH \}.$ Tập $\Omega$ có 8 phần tử.a) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố $E$ là $THH;HTH;HHT$. Vậy $P\left( E \right)=\dfrac{3}{8}$.
b) Có 7 kết quả thuận lợi cho biến cố $F$ là: $HHH;THH;HTH;HHT;HTT;THT;TTH$.
Vậy $P\left( F \right)=\dfrac{7}{8}$.
Giải bài 8.10 Toán lớp 9
8.10. Không gian mẫu $\Omega=\{\left( a,b \right),1\le a,b\le 6$ trong đó $a$ và $b$ là các số tự nhiên}. Không gian mẫu có 36 phần tử.- Các kết quả thuận lợi cho biến cố $G$ là các cặp số $\left( a,b \right)$, trong đó $1\le a,b\le 5$. $G=\left\{ \left( a,b \right)\mid 1\le a,b\le 5 \right\},G$ có $5\cdot 5=25$ phần tử.
Vậy $P\left( G \right)=\dfrac{25}{36}$.
- Có 6 kết quả thuận lợi cho biến cố $H$ là $\left( 1,5 \right)$; $\left( 1,6 \right);\left( 3,5 \right);\left( 3,6 \right);\left( 5,5 \right);\left( 5,6 \right)$.
Vậy $P\left( H \right)=\dfrac{6}{36}=\dfrac{1}{6}$.
- Các kết quả thuận lợi cho biến cố $K$ là các cặp số $\left( a,b \right)$ trong đó $3\le a,b\le 6$. $K=\left\{ \left( a,b \right)\mid 3\le a,b\le 6 \right\},K$ có $4\cdot 4=16$ phần tử.
Vậy $P\left( K \right)=\dfrac{16}{36}=\dfrac{4}{9}$.
Giải bài tập 8.11 SGK Toán 9
8.11. a) Không gian mẫu là $\Omega $= {(A, A); (A, B); (A, C); (B, A); (B, B); (B, C); (C, A); (C, B); (C, C)}. Tập $\Omega$ có 9 phần tử.b) Có 3 kết quả thuận lợi cho biến cố $E$ là: $\left( A,A \right);\left( B,B \right);\left( C,C \right)$.
Vậy $P\left( E \right)=\dfrac{3}{9}=\dfrac{1}{3}$.
- Có 4 kết quả thuận lợi cho biến cố $F$ là: $(A, A); (A, B); (B, A); (B, B).$
Vậy $P\left( F \right)=\dfrac{4}{9}$.
- Có 5 kết quả thuận lợi cho biến cố $G$ là: $\left( A,B \right);\,\,\left( B,A \right)$; $\left( B,B \right);\left( B,C \right);(C, B). $
Vậy $P\left( G \right)=\dfrac{5}{9}$.