Đáp số các bài tập 6.16, 6.17, 6.18, 6.19, 6.20 phần Luyện tập chung Chương VI SGK Toán 9 KNTTVCS. 6.16. a) $a=\sqrt{3}$; b) $y = \sqrt...
Đáp số các bài tập 6.16, 6.17, 6.18, 6.19, 6.20 phần Luyện tập chung Chương VI SGK Toán 9 KNTTVCS.
6.16. a) $a=\sqrt{3}$;
b) $y = \sqrt{3}$;
c) ($\sqrt{5}$, $5\sqrt{3}$); ($-\sqrt{5}$,$5\sqrt{3})$.
6.17. a) $36$ (J);
b) $2\sqrt{2}$ (m/s).
6.18. a) $\dfrac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}$;
b) $V=\dfrac{5{{a}^{2}}\sqrt{3}}{6}$.
Khi $a = 4$ cm thì $V=\dfrac{40\sqrt{3}}{3}$ (cm$^3$).
c) Nếu độ dài cạnh đáy giảm đi $2$ lần thì thể tích thể tích giảm đi $4$ lần.
6.19. a) $x=2+\sqrt{5}$, $x=-2+\sqrt{5}$;
b) $x=\dfrac{3+\sqrt{5}}{2},~\,\,x=\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}$;
c) Phương trình vô nghiệm;
d) $x=-\dfrac{\sqrt{6}}{2}$.
6.20. a) ${{x}_{1}}\approx 1,94;\,\,{{x}_{2}}\approx -0,36$.
b) ${{x}_{1}}\approx 2,03;{{x}_{2}}\approx -1,3$.
6.16. a) $a=\sqrt{3}$;
b) $y = \sqrt{3}$;
c) ($\sqrt{5}$, $5\sqrt{3}$); ($-\sqrt{5}$,$5\sqrt{3})$.
6.17. a) $36$ (J);
b) $2\sqrt{2}$ (m/s).
6.18. a) $\dfrac{{{a}^{2}}\sqrt{3}}{4}$;
b) $V=\dfrac{5{{a}^{2}}\sqrt{3}}{6}$.
Khi $a = 4$ cm thì $V=\dfrac{40\sqrt{3}}{3}$ (cm$^3$).
c) Nếu độ dài cạnh đáy giảm đi $2$ lần thì thể tích thể tích giảm đi $4$ lần.
6.19. a) $x=2+\sqrt{5}$, $x=-2+\sqrt{5}$;
b) $x=\dfrac{3+\sqrt{5}}{2},~\,\,x=\dfrac{3-\sqrt{5}}{2}$;
c) Phương trình vô nghiệm;
d) $x=-\dfrac{\sqrt{6}}{2}$.
6.20. a) ${{x}_{1}}\approx 1,94;\,\,{{x}_{2}}\approx -0,36$.
b) ${{x}_{1}}\approx 2,03;{{x}_{2}}\approx -1,3$.